Danh sách chính thức của thiên văn học hiện đại hiện nay gồm 88 chòm sao. Đây là các chòm sao được qui ước bởi Hiệp hội thiên văn quốc tế, và được sử dụng rộng rãi trong thiên văn học và vật lý thiên văn hiện đại. Khác với trước kia cũng như nhiều người còn hiểu nhầm, 88 chòm sao này không đơn giản chỉ là đường nối giữa các ngôi sao mà chúng tương ứng với 88 vùng trời có diện tích xác định trên thiên cầu, mỗi vùng trời chứa một chòm sao. Tên các chòm sao được thống nhất dung trên toàn thế giới là tên bằng tiếng Latin.
- [Phong thủy] Tuổi Kỷ Mùi xây nhà năm 2024 : Nên hay không?
- Tuổi Đinh Tỵ 1977 Mệnh Gì? Hợp Với Tuổi Gì, Hợp Màu Gì?
- Lòng bàn tay có đường mộc tinh thì sao? Giải đáp phong thủy
- Lịch âm 16/6, âm lịch hôm nay Thứ Năm ngày 16/6/2022 ngày tốt hay xấu? Lịch vạn niên 16/6/2022
- Tử vi hôm nay 19/6 của 12 cung hoàng đạo: Cự Giải có quyết định vội vàng trong chuyện tình cảm
Dưới đây là danh sách 88 chòm sao của thiên văn học hiện đại, bên cạnh tên nguyên bản Latin là tên thường gọi thông dụng ở Việt Nam (Hán – Việt) và tên tiếng Việt với ý nghĩa chính xác (do nhiều tên Hán-Việt thông dụng phản ánh không đúng ý nghĩa ban đầu của chòm sao). Độc giả đọc thêm bài viết sau về cách sử dụng tên các chòm sao để tránh các nhầm lẫn đáng tiếng: “Vài điều về cách sử dụng ngôn từ trong thiên văn học“
(Click trực tiếp lên tên Latin của mỗi chòm sao để xem hình ảnh và thông tin chi tiết về nguồn gốc chòm sao)
Tên Latin
Viết tắt
Phiên âm IPA(Theo phát âm tiếng Anh)
Tên thường gọi
Tên/Ý nghĩa chính xác
1
Andromeda
And
/ænˈdrɒmᵻdə/
Tiên nữ
(công chúa) Andromeda
2
Antlia
Ant
/ˈæntliə/
Máy bơm
Máy bơm
3
Apus
Aps
/ˈeɪpəs/
Chim trời
Chim trời
4
Aquarius
Aqr
/əˈkwɛəriəs/
Bảo bình
Người cầm bình
5
Aquila
Aql
/ˈækwᵻlə/
Thiên ưng
Đại bang
6
Ara
Ara
/ˈɛərə/
Đàn tế
Đàn tế
7
Aries
Ari
/ˈɛəriːz, ˈɛərɪiːz/
Bạch Dương
Con cừu
8
Auriga
Aur
/ɔːˈraɪɡə/
Ngự Phu
Người đánh xe
9
Boötes
Boo
/boʊˈoʊtiːz/
Mục Phu
Thợ săn gấu
10
Caelum
Cae
/ˈsiːləm/
Điêu cụ
Dao khắc/cái đục
11
Camelopardalis
Cam
/kəˌmɛloʊˈpɑːrdəlᵻs/
Lộc báo
Hươu cao cổ
12
Cancer
Cnc
ˈkænsər/
Cự giải
Con Cua
13
Canes Venatici
CVn
/ˈkeɪniːz vᵻˈnætᵻsaɪ/
Lạp Khuyển
Chó săn
14
Canis Major
CMa
/ˈkeɪnᵻs ˈmeɪdʒər/
Đại Khuyển
Chó lớn
15
Canis Minor
CMi
/ˈkeɪnᵻs ˈmaɪnər/
Tiểu Khuyển
Chó nhỏ
16
Capricornus
Cap
/ˌkæprᵻˈkɔːrnəs/
Ma Kết
Dê biển
17
Carina
Car
/kəˈraɪnə/
Sống thuyền
Sống thuyền
18
Cassiopeia
Cas
/ˌkæsioʊˈpiːə/
Tiên Hậu
(hoàng hậu) Cassiopeia
19
Centaurus
Cen
/sɛnˈtɔːrəs/
Bán Nhân Mã
Nhân Mã
20
Cepheus
Cep
/ˈsiːfiəs, -fjuːs/
Tiên Vương
(vua) Cepheus
21
Cetus
Cet
/ˈsiːtəs/
Kình Ngư
Cá voi/quái vật Cetus
22
Chamaeleon
Cha
/kəˈmiːliən/
Tắc Kè
Tắc kè
23
Circinus
Cir
/ˈsɜːrsᵻnəs/
Viên Qui
Com-pa
24
Columba
Col
/koʊˈlʌmbə/
Thiên Cáp
Bồ câu
25
Coma Berenices
Com
/ˈkoʊmə bɛrəˈnaɪsiːz/
Tóc Tiên
Mái tóc (của Berenices)
26
Corona Australis
CrA
/koʊˈroʊnə ɔːˈstrælᵻs, -ˈstreɪ-/
Nam Miện
Vương miện phương Nam
27
Corona Borealis
CrB
/koʊˈroʊnə ˌbɔəriˈælᵻs, -ˈeɪlᵻs/
Bắc Miện
Vương miện phương Bắc
28
Corvus
Crv
/ˈkɔːrvəs/
Điểu Nha
Con quạ
29
Crater
Crt
/ˈkreɪtər/
Cự Tước
Ly rượu
30
Crux
Cru
/ˈkrʌks/
Nam Thập Tự
Chữ thập phương Nam
31
Cygnus
Cyg
/ˈsɪɡnəs/
Thiên Nga
Thiên nga
32
Delphinus
Del
/dɛlˈfaɪnəs/
Cá Heo
Cá heo
33
Dorado
Dor
/dəˈrɑːdoʊ/
Cá Vàng
Cá Nục Heo
(còn được coi là Cá Kiếm hoặc Cá Vàng)
34
Draco
Dra
/ˈdreɪkoʊ/
Thiên Long
Con rồng
35
Equuleus
Equ
/ᵻˈkwuːliəs/
Ngựa Con
Ngựa con
36
Eridanus
Eri
/ᵻˈrɪdənəs/
Sông Cái
Sông Eridanus
37
Fornax
For
/ˈfɔːrnæks/
Lò Luyện
Lò luyện
38
Gemini
Gem
/ˈdʒɛmᵻnaɪ/
Song Tử
Cặp song sinh
39
Grus
Gru
/ˈɡrʌs/
Thiên Hạc
Chim sếu
40
Hercules
Her
/ˈhɜːrkjᵿliːz/
Vũ Tiên
(dũng sĩ) Hercules/Heracles
41
Horologium
Hor
/ˌhɒrəˈlɒdʒiəm, -ˈloʊ-/
Đồng hồ
Đồng hồ quả lắc
42
Hydra
Hya
/ˈhaɪdrə/
Trường Xà
(rắn nhiều đầu) Hydra
43
Hydrus
Hyi
/ˈhaɪdrəs/
Thủy Xà
Rắn nước
44
Indus
Ind
/ˈɪndəs/
Anh-điêng
Người Anh-điêng (Da đỏ)
45
Lacerta
Lac
/ləˈsɜːrtə/
Thằn Lằn
Thằn lằn
46
Leo
Leo
/ˈliːoʊ/
Sư Tử
Sư tử
47
Leo Minor
LMi
/ˈliːoʊ ˈmaɪnər/
Sư Tử nhỏ
Sư tử nhỏ
48
Lepus
Lep
/ˈliːpəs/
Con Thỏ
Con thỏ
49
Libra
Lib
/ˈlaɪbrə, ˈliː-/
Thiên Bình
Cái cân
50
Lupus
Lup
/ˈljuːpəs/
Chó Sói
Chó sói
51
Lynx
Lyn
/ˈlɪŋks/
Linh Miêu
Mèo rừng
52
Lyra
Lyr
/ˈlaɪrə/
Thiên Cầm
Đàn Lyr
53
Mensa
Men
/ˈmɛnsə/
Sơn Ấn
Núi Mặt Bàn
54
Microscopium
Mic
/ˌmaɪkroʊˈskoʊpiəm/
Kính Hiển Vi
Kính hiển vi
55
Monoceros
Mon
/məˈnɒsᵻrəs/
Kì Lân
Ngựa một sừng
56
Musca
Mus
/ˈmʌskə/
Con Ruồi
Con ruồi
57
Norma
Nor
/ˈnɔːrmə/
Thước Thợ
Thước đo
58
Octans
Oct
/ˈɒktænz/
Kính bát phân
Kính bát phân
59
Ophiuchus
Oph
/ˌɒfiˈjuːkəs/
Xà Phu
Người giữ rắn
60
Orion
Ori
/oʊˈraɪən/
Lạp Hộ
(thợ săn) Orion
61
Pavo
Pav
/ˈpeɪvoʊ/
Khổng Tước
Con công
62
Pegasus
Peg
/ˈpɛɡəsəs/
Phi Mã
(ngựa bay) Pegaseus
63
Perseus
Per
/ˈpɜːrsiəs, -sjuːs/
Anh Tiên
(dũng sĩ) Perseus
64
Phoenix
Phe
/ˈfiːnᵻks/
Phượng Hoàng
Phượng Hoàng
65
Pictor
Pie
/ˈpɪktər/
Giá Vẽ
Giá vẽ
66
Pisces
Pse
/ˈpaɪsiːz, ˈpɪ-/
Song Ngư
Hai con cá
67
Piscis Austrinus
PsA
/ˈpaɪsᵻs ɔːˈstraɪnəs/
Nam Ngư
Cá Phương Nam
68
Puppis
Pup
/ˈpʌpᵻs/
Đuôi thuyền
Đuôi thuyền
69
Pyxis
Pyx
/ˈpɪksᵻs/
La Bàn
La bàn
70
Reticulum
Ret
/rᵻˈtɪkjᵿləm/
Mắt lưới
Kính chia vạch
71
Sagitta
Sge
/səˈdʒɪtə/
Thiên Tiễn
Mũi tên
72
Sagittarius
Sgr
/sædʒᵻˈtɛəriəs/
Nhân Mã
Cung Thủ
73
Scorpius
Sco
/ˈskɔːrpiəs/
Bọ Cạp
Bọ Cạp
74
Sculptor
Scl
/ˈskʌlptər/
Ngọc Phu
Nhà điêu khắc
75
Scutum
Sct
/ˈskjuːtəm/
Lá Chắn
Lá chắn
76
Serpens
Ser
/ˈsɜːrpɛnz/
Cự Xà
Con rắn
77
Sextans
Sex
/ˈsɛkstənz/
Kính lục phân
Kính lục phân
78
Taurus
Tau
/ˈtɔːrəs/
Kim Ngưu
Con bò
79
Telescopium
Tel
/ˌtɛlᵻˈskɒpiəm/
Kính thiên văn
Kính thiên văn
80
Triangulum
Tri
/traɪˈæŋɡjᵿləm/
Tam Giác
Tam giác
81
Triangulum Australe
TrA
/traɪˈæŋɡjᵿləmɔːˈstræliː, -ˈstreɪ-/
Nam Tam giác
Tam giác phương Nam
82
Tucana
Tuc
/tjᵿˈkeɪnə/
Mỏ chim
Chim mỏ lớn (chim Tucan)
83
Ursa Major
UMa
/ˌɜːrsə ˈmeɪdʒər/
Đại Hùng
Gấu lớn
84
Ursa Minor
UMi
/ˌɜːrsə ˈmaɪnər/
Tiểu Hùng
Gấu nhỏ
85
Vela
Vel
/ˈviːlə/
Thuyền Phàm
Cánh buồm
86
Virgo
Vir
/ˈvɜːrɡoʊ/
Thất Nữ
Trinh nữ
87
Volans
Vol
/ˈvoʊlænz/
Cá Chuồn
Cá chuồn
88
Vulpecula
Vul
/vʌlˈpɛkjᵿlə/
Cáo con
Con cáo
Chú ý:
1- Nhiều chòm sao có nhiều tên gọi khác nhau, do giới hạn của bảng ngắn này tôi chỉ có thể nêu ra tên thường gọi phổ biến nhất.
2- Một số tên trong mục Tên/ý nghĩa chính xác có dấu ngoặc đơn, chẳng hạn như chòm sao Orion được chú thích là “(thợ săn) Orion” có nghĩa là tên chòm sao vốn là tên riêng của nhân vật trong thần thoại (do đó không thể dịch), còn từ trong ngoặc chỉ mang mục đích mô tả.
3- Độc giả nên chủ động đối chiếu tên thường gọi và ý nghĩa chính xác của các chòm sao trong bảng. Trong trường hợp ý nghĩa gần tương đương nhau thì tên thường gọi vẫn có thể sử dụng bình thường, còn với những ý nghĩa quá khác nhau chẳng hạn như chòm sao Sagittarius vốn có nghĩa là Cung Thủ, thường bị gọi sai là Nhân Mã, đây là cách gọi sai do các dịch giả trước đây chỉ nhìn vào hình dạng chòm sao, vì thế ngày nay không thể tiếp tục sử dụng, mà phải gọi là Cung Thủ
4- Chòm sao Scorpius nhiều tài liệu do tác giả thiếu kiến thức căn bản thường gọi là Thần Nông, trong khi Thần Nông là 1 chòm sao của người Việt cổ không được khoa học thừa nhận và rất khác so với Scorpius, nên tôi không tính Thần Nông là một “tên thường gọi” trong bảng trên
5- Chòm sao Monoceros theo tiếng Anh là Unicorn. Nhiều từ điển dân dụng của Việt Nam đã dịch từ này là “kì lân”, đây cũng là cách dịch sai vì Unicorn là con ngựa có một sừng không giống chút nào với con Kì lân theo quan niệm phương Đông, do đó trong bảng trên ở phần tên chính xác tôi đặt tên nó là “Ngựa một sừng”.
6- Để xác định vị trí và cách quan sát các chòm sao, độc giả nên chủ động tìm hiểu các bản đồ sao hoặc sử dụng các phần mềm hỗ trợ. Một phần mềm được chúng tôi khá tin tưởng là Stellarium ( www.stellarium.org ). Độc giả cũng có thể trực tiếp tham gia hỏi đáp và thảo luận trên diễn đàn của chúng tôi tại website này.
7- Phiên âm trong bảng là phiên âm quốc tế IPA theo cách phát âm tiếng Anh hiện đại của các chòm sao. Phát âm Latin nguyên gốc của những tên gọi này có nhiều khác biệt do các tên gọi này hầu hết có nguồn gốc từ tiếng Latin. Để dễ dàng hơn trong việc phát âm, độc giả cũng có thể tham khảo các phát âm tiếng Anh mẫu của Sky and Telescope bao gồm phát âm của tên chòm sao (Nominative Pronunciation) và phát âm của biến thể trong tên các ngôi sao (Genitive Pronunciation). Cám ơn độc giả Trương Thành Tân đã góp ý và hỗ trợ bổ sung phần phiên âm IPA cho bài biết này thêm chi tiết.
Đặng Vũ Tuấn Sơn
Chỉnh sửa và bổ sung lần cuối tháng 4 năm 2020.
(Vui lòng ghi rõ tên tác giả và nguồn trích dẫn Thienvanvietnam.org khi bạn sử dụng bài viết này)
Nguồn: https://thuvienhaichau.edu.vn
Danh mục: Phong Thủy